CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC Ở VIỆT NAM.
20 trường hợp người lao động nước ngoài miễn cấp giấy phép lao động
Theo Điều 111, Bộ luật Lao động 2019, một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam là có giấy phép lao động cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam. Tuy nhiên, không phải người lao động nước ngoài nào cũng cần phải có giấy phép lao động. Tại Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định về 20 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động gồm có:
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
- Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
- Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
- Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
- Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
- Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quyđịnh của Luật Luật sư.
- Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
Với các trường hợp trên thì người sử dụng lao động cần làm thủ tục xác nhận miễn giây phép lao động cho người nước ngoài. Ngoài 20 trường hợp trên thì, người lao động nước ngoài bắt buộc phải có giấy phép lao động để được đảm bảo quyền lợi hợp pháp khi làm việc tại Việt Nam.
Hồ sơ và thủ tục xin miễn trừ giấy phép lao động mới nhất cho người nước ngoài
Theo luật pháp tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì bộ hồ sơ xin chứng thực không thuộc diện cấp giấy phép lao động bao gồm:
✔ Văn bản ý kiến đề xuất xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp thủ tục phép lao động theo Mẫu số 09/PLI;
✔ Giấy ghi nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng;
✔ Văn bản chấp thuận đồng ý nhu yếu sử dụng người lao động quốc tế trừ các trường hợp Chưa hẳn xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
✔ Bản sao có xác thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
✔ Các tài liệu để chứng tỏ người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các giấy tờ được cấp tại phải là bản gốc hoặc bản sao y công chứng, còn các giấy tờ được cấp tại quốc tế phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ khi thuộc diện miễn hợp pháp hóa lãnh sự), sau đó, phải được dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.
Được miễn giấy phép lao động không đồng nghĩa là người lao động thuộc đối tượng ưu tiên đặc biệt. Hay nói cách khac là được miễn được tự do đi làm mà không cần phải tuân hành bất cứ thủ tục nào, giấy phép nào.Đơn vị thuê người lao động thuộc diện miễn giấy phép lao động cũng phải tiến hành quá trình xin chứng thực thuộc diện miễn giấy phép lao động (hay còn được gọi là xác thực không thuộc diện cấp giấy phép lao động) hoặc phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền.
Tiếp sau đây là thủ tục xin miễn trừ giấy phép lao động mới nhất cho người nước ngoài, cụ thể:
Bước 1: Xin công văn đồng ý sử dụng lao động quốc tế
Bước đó được pháp luật cụ thể tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
Đầu tiên, công ty của người lao động sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau:
➧ Bản sao y công chứng đăng ký kinh doanh;
➧ Văn bản báo cáo giải trình nhu yếu sử dụng người lao động quốc tế Mẫu 01/PLI hoặc Văn bản báo cáo thay đổi yêu cầu sử dụng người lao động nước ngoài Mẫu 02/PLI nếu đổi khác nhu yếu sử dụng người lao động nước ngoài;
➧ Kế tiếp, tối thiểu 30 ngày trước ngày người lao động nước ngoài dự đoán bắt đầu làm việc, khách hàng lao động phải nạp bộ hồ sơ nêu trên lên Bộ Lao động – bệnh binh & cộng đồng hoặc Ủy Ban Nhân Dân tỉnh, TP thường trực trung ương nơi người lao động nước ngoài dự đoán làm việc để xin văn bản đồng ý chấp thuận yêu cầu sử dụng lao động nước ngoài.
➧ Những năm 10 ngày thao tác kể từ ngày nộp đủ hồ sơ giải trình, công ty tuyển dụng người lao động sẽ nhận được văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu 03/PLI. Trong trường hợp chưa được cấp thì Bộ Lao động – thương binh & xã hội hoặc UBND tỉnh sẽ có được văn bản báo cáo giải trình Lý Do.Mẫu 03/PLI – Văn bản đồng ý nhu yếu sử dụng lao động quốc tế mới nhất.
Bước 2: Xin xác thực thuộc người lao động quốc tế không thuộc diện cấp thủ tục phép lao động
Trong bước này, Đơn vị tuyển dụng người lao động & người lao động chuẩn bị một bộ hồ sơ nêu tại mục Hồ sơ và thủ tục xin miễn trừ giấy phép lao động mới nhất.
Kế tiếp, ít nhất 10 ngày trước thời điểm ngày người lao động nước ngoài bắt đầu, quý khách hàng lao động quốc tế phải nạp bộ hồ sơ này lên Bộ Lao động – bệnh binh & cộng đồng hoặc Sở Lao động – bệnh binh và xã hội tại tỉnh nơi người lao động quốc tế sẽ thao tác.
Trong năm 05 ngày thao tác kể từ thời điểm ngày nộp đủ hồ sơ, đơn vị sẽ nhận được xác nhận miễn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài theo Mẫu 10/PLI. Trường hợp không xác nhận thì đơn vị tuyển lao động nước ngoài sẽ nhận được văn bản hồi đáp đi kèm theo Nguyên Nhân chi tiết cụ thể.
>> Hotline :0983026382( zalo/whatsapp) <<
Thời hạn giấy miễn giấy phép lao động
Cũng như thời hạn của Giấy phép lao động, thời hạn chứng thực người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp thủ tục phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của 1 trong tình huống sau:
➧ Thời gian của Hợp Đồng lao động Dự kiến ký cam kết.
➧ Thời hạn cử lao động nước ngoài sang VN thao tác làm việc của bên quốc tế.
➧ Thời gian Hợp Đồng hoặc thỏa thuận mà công ty đối tác nước ta & quốc tế ký kết với nhau.
➧ Thời hạn HĐ hoặc thỏa thuận hợp tác cung cấp Dịch Vụ Thương Mại mà công ty đối tác việt nam và quốc tế ký cam kết với nhau.
➧ Thời hạn trong văn bản cử người lao động nước ngoài vào VN để đàm phán cung ứng Dịch Vụ Thương Mại của nhà cung cấp Thương Mại Dịch Vụ. Điều này được quy định rõ ràng trong Thủ tục xin miễn trừ giấy phép lao động mới nhất.
➧ Thời gian định vị trong giấy tờ phép hoạt động vui chơi của cơ quan, tổ chức triển khai, Doanh Nghiệp.
➧ Thời hạn trong văn bản cử người lao động quốc tế vào VN để Thành lập hiện diện Thương mại dịch vụ của nhà cung cấp Dịch Vụ Thương Mại đó.
➧ Thời hạn trong văn bản chứng tỏ người lao động quốc tế được nhập cuộc vào hoạt động vui chơi của một Doanh Nghiệp quốc tế đã thành lập và hoạt động hiện diện Thương Mại tại việt nam.
➧ Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động quốc tế trừ tình huống Chưa hẳn thực hiện giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước đã nêu ở trên.
Trường hợp cấp lại giấy miễn giấy phép lao động, thì cũng đều có thời hạn tối đa là 02 năm. Quy định này được nêu rõ tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
Dịch Vụ tư vấn & hỗ trợ thủ tục xin miễn trừ giấy phép lao động mới nhất, uy tín nhất.
Bạn đang do dự chưa biết bản thân bạn/bạn bè/nhân viên của bạn có thuộc diện miễn giấy phép lao động nước ta hay không?
Bạn đang chưa biết xoay sở thế nào với sự chuẩn bị giấy tờ chứng tỏ người lao động thuộc diện miễn giấy phép lao động?
Bạn không thực sự hiểu toàn bộ pháp luật về miễn giấy phép lao động cũng như các bước, giấy tờ thủ tục xin miễn giấy phép lao động?
Bạn không có thời hạn để tiến hành thủ tục xin miễn giấy phép lao động,
Hay đơn thuần bạn đang tìm một đơn vị Dịch Vụ Thương Mại làm miễn giấy phép lao động?
Bạn luôn có Vietnam Chris Travel đồng hành cùng bạn. Với dịch vụ hỗ trợ tư vấn thủ tục xin miễn trừ giấy phép lao động mới nhất của Visa Vietkite mọi muộn phiền lo lắng sẽ tan biến, bạn sẽ hết sức sự an tâm với sự hỗ trợ đắc lực của chúng tôi.
VIET NAM CHRIS TRAVEL – Dịch vụ xin cấp miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài uy tín.
Liên hệ:
Phone: 0983026382( zalo/whatsapp)
Email: vietnamchristravel@gmail.com