Thủ tục xin miễn trừ giấy phép lao động

Thủ tục miễn giấy phép lao động cho nhà đầu tư nước ngoài

 

1.Quy định về nhà đầu tư nước ngoài được miễn GPLD nếu có vốn điều  lệ  trên 3 tỷ thì  được phép đi thẳng làm thẻ tạm trú TRC 2 năm

Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là “Thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn”  được miễn giấy phép lao động (GPLĐ)

“Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhận có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”

Có thể thấy, nhà đầu tư có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Nếu nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đầu tư là tổ chức thì người đại diện cho tổ chức không thể được coi là nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân thì mới được miễn giấy phép lao động. Trường hợp giám đốc (người đại diện theo pháp luật) là giám đốc thuê hoặc được bổ nhiệm, không đầu tư theo tư cách cá nhân thì vẫn phải xin cấp giấy phép lao động.

2.Thủ tục làm giấy phép lao động cho nhà đầu tư dưới 3 tỷ

Giấy phép lao động cho nhà đầu tư ? Tại sao nhà đầu tư không được miễn giấy phép lao động? Tư vấn thủ tục làm giấy phép lao động cho chủ đầu tư dưới 3 tỉ.

Nhà đầu tư có phải làm giấy phép lao động không ?

Thế nào là Nhà đầu tư?

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Nhà đầu tư là những người bỏ tài sản của mình để thực hiện dự án nhằm mục đích thu lại lợi nhuận tại Việt Nam. Nhà đầu tư bao gồm Nhà đầu tư trong nước và Nhà đầu tư nước ngoài.

Hiện tại, Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm 2 trường hợp sau:

– Nhà đầu tư trực tiếp: Là người tự bỏ tiền của mình để đầu tư.

– Nhà đầu tư gián tiếp: Là người đại diện cho một tổ chức (doanh nghiệp) nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.

Trường hợp nào Nhà đầu tư được miễn Giấy phép lao động?

Dù là Nhà đầu tư trực tiếp hay gián tiếp, thì người nước ngoài đều có khả năng được Miễn GPLĐ hoặc không được miễn.

Cụ thể, Nghị định 152/2020 quy định, có 2 trường hợp là nhà đầu tư được miễn giấy phép lao động:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

Cả 2 trường hợp trên đều yêu cầu số vốn của nhà đầu tư từ 3 tỷ đồng trở lên. Tức là những Nhà đầu tư có số vốn ít hơn 3 tỷ đồng sẽ không được miễn giấy phép lao động. Đồng nghĩa với việc họ phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động như bình thường.

Quy trình xin Giấy phép lao động cho nhà đầu tư

Trình tự thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động bao gồm 2 bước sau:

  1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  2. Cấp giấy phép lao động

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết.

Xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài

* Căn cứ pháp lý

– Bộ Luật Lao động 2019

– Điều 4, Nghị định 152/2020

Thời gian thực hiện: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Nơi thực hiện: Cơ quan quản lý lao động cấp tỉnh (Sở lao động Thương binh và xã hội / Ban quản lý các khu công nghiệp)

Kết quả của thủ tục này là công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

* Thành phần hồ sơ

– Giấy đăng ký hoạt động của Doanh nghiệp, bản sao.

– Mẫu đơn giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Mẫu số 01/PLI, ban hành theo Nghị định 152/2020. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì dùng Mẫu số 02/PLI.

* Thời gian giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối, Cơ quan Nhà nước phải có văn bản nêu rõ lý do.

Cấp giấy phép lao động

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp giấy phép lao động khi đã thực hiện xong thủ tục xin công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài.

* Thành phần hồ sơ

  1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 11/PLI NĐ 152/2020.
  2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe. Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.
  3. Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp. Giấy nàyđược cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.
  4. Văn bản chứng minh là nhà đầu tư như: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện góp vốn.
  5. 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng.
  6. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

* Nộp hồ sơ

Cơ quan quản lý lao động cấp tỉnh (Sở lao động Thương binh và xã hội / Ban quản lý các khu công nghiệp)

* Thời gian giải quyết

05 ngày làm việc. Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

  1. Hồ sơ đề nghị xác nhận miễn GPLĐ
  2. a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
  3. b) Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;
  4. c) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chính hoặc 01 bản sao nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.”

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp Giấy phép lao động, Sở lao động – thương binh và xã hội có văn bản xác nhận gửi người sử dụng lao động hoặc có văn bản trả lời nếu không xác nhận.

Liên hê:

Phone:  0983026382( zalo/ whatsapp)

Email: vietnamchristravel@gmail.com

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *